Moraceae : Họ Dâu tằm
Họ Dâu tằm Moraceae ở Việt Nam có khoảng 10 chi với hơn 160 loài, trong đó phần lớn là các cây thuộc chi Ficeae, các cây ở chi này rất khó phân biệt.
Sau đây là một số cây mà tôi có gặp:
1. Artocarpus altilis (Park.) Roxb. : Xa kê
2. Artocarpus heterophyllus Lam. : Mít
3. Artocarpus integer (Thunb.) Merr. : Mít Tố nữ
Phân biệt với cây Mít thường : lá và chồi non cây Mít tố nữ có lông
4. Artocarpus rigidus subsp. asperulus (Gagnep.) Jarr. : Mít nài
5. Broussonetia papyrifera (L.) Hert. ex Vent. : Dướng
Cây biệt chu, hoa đực và hoa cái trên 2 cây khác nhau
6. Ficus altissima Blume : cây Đa, Da
7. Ficus annulata Blume : Sung vòng
8. Ficus auriculata Lour. (Ficus roxburghii Wall.) : Vả
Cây Vả có lá rất to, cây thường được trồng để ăn trái.
9. Ficus benjamina L. var. benjamina : Sanh, Si đốm, Gừa
Đọt lá non thường xếp lại và có lốm đốm
Trái màu vàng tươi
Loài có lá trổ trắng : Ficus benjamina variegata
10. Ficus benjamina L. var. nuda (Miq.) M. F. Barrett : Sanh, Si
Loài này có lá to hơn và trái màu xanh, khi chín màu đỏ
11. Ficus callosa Willd. : Đa chai
Loài Đa này có dạng giống cây Dầu, thân mọc thẳng cao to
Trái tròn tròn giống như trái Mù u
12. Ficus callophylla Blume : Gừa lá đẹp
13. Ficus chartacea Wall. : Ngái giấy
14. Ficus curtipes Corner : Đa cọng ngắn
15. Fìcus depressa Blume : Sung lá xoài
16. Ficus drupacea Thunb. : Sung nhân
17. Ficus elastica Roxb. ex Hornem. : Đa búp đỏ
18. Ficus esquiroliana H. Léveillé :
19. Ficus fulva Reinw. ex Blume : Ngõa lông, Ngõa khỉ
20. Ficus heterophylla L.f. : Vú bò lá xẻ
21. Ficus hirta Vahl : Ngái lông, Ngái phún
22. Ficus hirta subsp. roxburghii (Miq.) C.C.Berg : Vú bò, Ngõa khỉ, Ngái lông
23. Ficus hispida L.f. : Ngái
Cây Ngái có lá khá to, thân nhánh rổng ruột
24. Ficus microcarpa L. f. : Gừa
25. Ficus oligodon Miq. : Sung ít răng
26. Ficus pumila L. : Sung thằn lằn, Trâu cổ, Vẩy ốc
Cây Sung thằn lằn thường được trồng trang trí leo vách tường, khi còn có chổ bám để leo thì lá có dạng vẩy ốc, khi đã leo đến đỉnh thì cây phát triển nhánh và lá to có dạng khác hẳn và bắt đầu kết trái.
27. Ficus pygmaea Welw. ex Hiern. :
28. Ficus racemosa L. : cây Sung
Lá Sung thường có ký sinh tạo u nần
29. Ficus religiosa L. : Bồ đề
Lá Bồ đề có đuôi dài đặc sắc
30. Ficus rumphii Blume : cây Đề, Đề lâm vồ
31. Ficus septica Lour. : Sung bộng
32. Ficus simplicissima Lour. : Vú bò lá xẻ, Ngái đơn
33. Ficus subpyriformis Miq. : Rù rì bãi
34. Ficus superba var. japonica Miq. : Sộp
Lá Sộp có cuống rất dài, trái thường có màu trắng
35. Ficus tinctoria Forst.f. subsp. gibbosa (Bl.) Corner : Sung bầu
36. Ficus variegata Blume : Vả rừng, Sung vè
37. Morus australis Poir. : Dâu tằm, Dâu ta
39. Streblus asper Lour. : Duối nhám
40. Streblus ilicifolius (Vidal) Corner : Duối ô rô
Sau đây là một số cây mà tôi có gặp:
1. Artocarpus altilis (Park.) Roxb. : Xa kê
2. Artocarpus heterophyllus Lam. : Mít
3. Artocarpus integer (Thunb.) Merr. : Mít Tố nữ
Phân biệt với cây Mít thường : lá và chồi non cây Mít tố nữ có lông
4. Artocarpus rigidus subsp. asperulus (Gagnep.) Jarr. : Mít nài
5. Broussonetia papyrifera (L.) Hert. ex Vent. : Dướng
Cây biệt chu, hoa đực và hoa cái trên 2 cây khác nhau
6. Ficus altissima Blume : cây Đa, Da
7. Ficus annulata Blume : Sung vòng
8. Ficus auriculata Lour. (Ficus roxburghii Wall.) : Vả
Cây Vả có lá rất to, cây thường được trồng để ăn trái.
9. Ficus benjamina L. var. benjamina : Sanh, Si đốm, Gừa
Đọt lá non thường xếp lại và có lốm đốm
Trái màu vàng tươi
Loài có lá trổ trắng : Ficus benjamina variegata
10. Ficus benjamina L. var. nuda (Miq.) M. F. Barrett : Sanh, Si
Loài này có lá to hơn và trái màu xanh, khi chín màu đỏ
11. Ficus callosa Willd. : Đa chai
Loài Đa này có dạng giống cây Dầu, thân mọc thẳng cao to
Trái tròn tròn giống như trái Mù u
12. Ficus callophylla Blume : Gừa lá đẹp
13. Ficus chartacea Wall. : Ngái giấy
14. Ficus curtipes Corner : Đa cọng ngắn
15. Fìcus depressa Blume : Sung lá xoài
16. Ficus drupacea Thunb. : Sung nhân
17. Ficus elastica Roxb. ex Hornem. : Đa búp đỏ
18. Ficus esquiroliana H. Léveillé :
19. Ficus fulva Reinw. ex Blume : Ngõa lông, Ngõa khỉ
20. Ficus heterophylla L.f. : Vú bò lá xẻ
21. Ficus hirta Vahl : Ngái lông, Ngái phún
22. Ficus hirta subsp. roxburghii (Miq.) C.C.Berg : Vú bò, Ngõa khỉ, Ngái lông
23. Ficus hispida L.f. : Ngái
Cây Ngái có lá khá to, thân nhánh rổng ruột
24. Ficus microcarpa L. f. : Gừa
25. Ficus oligodon Miq. : Sung ít răng
26. Ficus pumila L. : Sung thằn lằn, Trâu cổ, Vẩy ốc
Cây Sung thằn lằn thường được trồng trang trí leo vách tường, khi còn có chổ bám để leo thì lá có dạng vẩy ốc, khi đã leo đến đỉnh thì cây phát triển nhánh và lá to có dạng khác hẳn và bắt đầu kết trái.
27. Ficus pygmaea Welw. ex Hiern. :
28. Ficus racemosa L. : cây Sung
Lá Sung thường có ký sinh tạo u nần
29. Ficus religiosa L. : Bồ đề
Lá Bồ đề có đuôi dài đặc sắc
30. Ficus rumphii Blume : cây Đề, Đề lâm vồ
31. Ficus septica Lour. : Sung bộng
32. Ficus simplicissima Lour. : Vú bò lá xẻ, Ngái đơn
33. Ficus subpyriformis Miq. : Rù rì bãi
34. Ficus superba var. japonica Miq. : Sộp
Lá Sộp có cuống rất dài, trái thường có màu trắng
35. Ficus tinctoria Forst.f. subsp. gibbosa (Bl.) Corner : Sung bầu
36. Ficus variegata Blume : Vả rừng, Sung vè
37. Morus australis Poir. : Dâu tằm, Dâu ta
39. Streblus asper Lour. : Duối nhám
40. Streblus ilicifolius (Vidal) Corner : Duối ô rô
Moraceae : Họ Dâu tằm
Reviewed by Unknown
on
06:05
Rating:
Không có nhận xét nào: